Căn cứ Nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 27/08/2021 của Thủ tướng chính phủ về việc quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Nhà trường hướng dẫn sinh viên hồ sơ chính sách miễn, giảm học phí, cụ thể như sau:
1. Đối tượng và hồ sơ xét miễn, giảm học phí (MGHP):
TT |
Đối tượng được xét |
Hồ sơ yêu cầu
|
|
|
Đối tượng được miễn 100% học phí |
||
1 |
Các đối tượng theo quy định tại pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (Con của liệt sỹ; con của thương binh; con của người hưởng chính sách như thương binh; con của bệnh binh; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con mồ côi cả cha lẫn mẹ...) |
- Đơn đề nghị miễn, giảm học phí (theo mẫu) - Giấy xác nhận của Phòng LĐ-TB-XH (Bản sao có công chứng ) - Thẻ thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh (bản sao có công chứng) - Giấy khai sinh (bản sao có công chứng) |
|
2 |
Sinh viên khuyết tật |
- Đơn đề nghị miễn, giảm học phí (theo mẫu) - Giấy xác nhận khuyết tật do UBND cấp xã cấp hoặc QĐ về việc trợ cấp xã hội cấp huyện |
|
3 |
Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, cận nghèo |
- Đơn đề nghị miễn, giảm học phí (theo mẫu) - Bản sao công chứng giấy khai sinh - Bản sao công chứng giấy chứng nhận hộ nghèo, cận nghèo năm 2024 do UBND cấp xã/phường cấp |
|
4 |
Sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người, ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn ( La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, Brâu, Ơ Đu) |
- Đơn đề nghị miễn, giảm học phí (theo mẫu) - Bản sao công chứng giấy khai sinh - Mẫu CT07 (Thông tư 56/2021 của Bộ Công an) - Giấy xác nhận vùng thôn/bản có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn của cơ quan có thẩm quyền do UBND xã cấp (ghi rõ số quyết định được công nhận thôn/bản/xã đặc biệt khó khăn) |
|
5 |
Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/03/2021 của Chính phủ về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. |
- Đơn đề nghị miễn, giảm học phí (theo mẫu) - Bản sao công chứng giấy khai sinh - Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch UBND cấp huyện cấp - Giấy tờ thuộc đối tượng miễn học phí. |
|
6 |
Sinh viên hệ cử tuyển theo quy định của Chính phủ. |
- Đơn đề nghị miễn, giảm học phí (theo mẫu) - Bản sao công chứng giấy khai sinh - Quyết định cử đi học. |
|
7 |
Sinh viên chuyên ngành Kinh tế chính trị |
- Theo danh sách đăng ký nhập học |
|
|
Đối tượng được giảm 70% học phí |
||
1 |
Sinh viên là người dân tộc thiểu số ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã KVIII vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền. Lưu ý: Sinh viên dân tộc Kinh không thuộc đối tượng này |
- Đơn đề nghị miễn, giảm học phí (theo mẫu) - Bản sao công chứng giấy khai sinh - Mẫu CT07 (Thông tư 56/2021 của Bộ Công an). - Giấy xác nhận vùng thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền do UBND xã cấp (ghi rõ số quyết định được công nhận thôn/bản/xã đặc biệt khó khăn) |
|
|
Đối tượng được giảm 50% học phí |
||
1 |
Sinh viên là con cán bộ, công chức, viên chức, công nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.
|
- Đơn đề nghị miễn, giảm học phí (theo mẫu) - Bản sao công chứng giấy khai sinh - Quyết định trợ cấp và Sổ hưởng trợ cấp hàng tháng của cha (mẹ) bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp do tổ chức Bảo hiểm xã hội cấp |
|